GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GANG

Thép X8Ni9: Đặc Tính, Ứng Dụng Bồn Chứa LNG & So Sánh Thép 304

Trong ngành công nghiệp hiện đại, Thép X8Ni9 đóng vai trò then chốt nhờ khả [...]

Thép X50CrMnNiNbN219: Ưu Điểm, Ứng Dụng, Thành Phần Và Báo Giá Mới Nhất

Trong ngành thép, việc lựa chọn vật liệu phù hợp đóng vai trò then chốt [...]

Thép X40CrMoV5-1 (H13): Đặc Tính, Ứng Dụng Khuôn Dập Nóng & Báo Giá

Thép X40CrMoV5-1 đóng vai trò then chốt trong ngành công nghiệp cơ khí chế tạo, [...]

Thép X38CrMoV5-1: Đặc Tính, Ứng Dụng Khuôn Dập Nóng, Xử Lý Nhiệt & Báo Giá

Thép X38CrMoV5-1 là chìa khóa để nâng cao hiệu suất và tuổi thọ cho khuôn [...]

Thép X37CrMoW5-1: Thép Làm Khuôn Dập Nóng Chịu Nhiệt, Bền Bỉ Số 1

Thép X37CrMoW5-1 là mác thép công cụ đặc biệt, đóng vai trò then chốt trong [...]

Thép X32CrMoV3-3: Đặc Tính, Ứng Dụng, Mua Ở Đâu Giá Tốt?

Thép X32CrMoV3-3 – vật liệu không thể thiếu trong các ứng dụng cơ khí chính [...]

Thép X30WCrV93: Đặc Tính, Ứng Dụng Khuôn Nhựa, Bảng Giá & So Sánh

Thép X30WCrV93 là loại vật liệu không thể thiếu trong các ứng dụng đòi hỏi [...]

Thép X201CrW12: Đặc Tính, Ứng Dụng Khuôn Dập Nguội & Giá Tốt Nhất

Trong ngành công nghiệp cơ khí chính xác, Thép X201CrW12 đóng vai trò then chốt, [...]

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GANG

Khái niệm

Gang là hợp kim của sắt và cacbon cùng một số nguyên tố khác như: Si, Mn, P, S, Cr, Ni, Mo, Mg, Cu… hàm lượng cacbon trong gang lớn hơn 2,14% .

a. Phân loại

Gang được chia làm 2 nhóm:

–   Gang trắng: là hợp kim Fe – C trong đó cacbon có thành phần lớn hơn 2,14% và các tạp chất Mn, Si, P, S… Tổ chức của gang tương ứng với giản đồ trạng thái Fe – Fe3C. Về mặt tổ chức gang trắng chia làm ba loại:

+  Gang trắng trước cùng tinh %C ≤ 4,3%.

+  Gang trắng cùng tinh %C = 4,3%.

+  Gang trắng sau cùng tinh %C ≥ 4,3%.

–   Gang Graphit: là hợp kim Fe – C trong đó Cacbon có thành phần lớn hơn 2,14% và các tạp chất Mn, Si, P, S… Tổ chức của gang phần lớn cacbon ở dạng tự do graphit, rất ít hoặc không có Fe3C. Nhóm gang graphit về mặt tổ chức cũng chia làm 3 loại:

+ Gang xám: graphit dạng tấm là dạng tự nhiên của gang graphit.

+ Gang cầu: graphit dạng cầu là dạng được cầu hóa khi đúc.

+ Gang dẻo: graphit dạng cụm bông, đã được ủ “graphit hóa” từ gang trắng.

b. Tính chất chung

Gang nói chung có tính đúc tốt và độ chảy loãng cao, độ co ngót ít, dễ điền đầy vào khuôn. Gang là vật liệu  chịu nén rất tốt, chịu tải trọng tĩnh khá tốt và chịu mài mòn tốt. Tuy nhiên gang có tính dòn, chịu va đập kém. Do vậy gang được sử dụng trong gia công đúc để làm các chi tiết có hình dáng phức tạp như: vỏ máy, thân máy, bánh đai, bánh đà, trục khuỷu, trục cán, ổ trượt, bánh răng …

Các yếu tố ảng hưởng đến tính chất của gang

Ảnh hưởng của thành phần hóa học

–    Cacbon (C): là nguyên tố thúc đẩy quá trình graphit hóa. Nhưng gang có nhiều cacbon thì độ dẻo và tính dẫn nhiệt giảm. Nếu cacbon chứa trong gang ở dạng hợp chất hóa học xementit thì gang đó gọi là gang trắng, nếu cacbon ở dạng tự do (graphit) thì gang đó gọi là gang xám. Sự tạo thành các loại gang khác nhau phụ thuộc vào thành phần hóa học và tốc độ nguội của nó.

–  Silic (Si):  Silic là nguyên tố ảnh hưởng nhiều nhất đến cấu trúc tinh thể của gang, vì nó thúc đẩy quá trình graphit hóa. Hàm lượng Si tăng sẽ làm tăng độ chảy loãng, tăng tính chịu mài mòn và ăn mòn của gang. Thường thì hàm lượng Si trong gang là 1,5 – 3%.

–  Mangan (Mn): Mn trong gang thúc đẩy sự tạo thành gang trắng và ngăn cản graphit hóa. Bởi vậy trong gang trắng thường chứa 2 – 2,5% Mn, trong gang xám lượng Mn không quá 1,3%. Mn là nguyên tố tăng tính chịu mài mòn, tăng độ bền, giảm tác hại của lưu hùynh (S).

–  Phốt pho (P): P là một nguyên tố có hại trong gang, nó làm giảm độ bền, tăng độ dòn của gang, dễ gây nứt vật đúc. Tuy nhiên P tăng tính chảy loãng, tác dụng này được sử dụng để đúc tượng, chi tiết mỹ thuật. Trong trường hợp đúc các chi tiết thành mỏng, hàm lượng P trong các chi tiết quan trọng không được quá 0,1%, còn các chi không quan trọng có thể tới 1,2%.

–  Lưu hùynh (S): là nguyên tố có hại trong gang, nó làm cản trở graphit hóa, nên làm giảm tính chảy loãng do đó làm giảm tính đúc. Lưu hùynh làm giảm độ bền cho gang dòn. S kết hợp với Fe tạo thành FeS gây bở nóng. Vì vậy thành phần S trong gang không quá 0,1%.

Ảnh hưởng của độ quá nhiệt

Để tạo sự quá nguội người ta nung gang quá nhiệt nhiều, bởi vì khi nung gang tới nhiệt độ cao thì các hạt graphit hòa tan hoàn toàn hơn và khử được các vật lẫn phi kim loại dẫn đến khi kết tinh thì mầm kết tinh sẽ nhiều và phân bố đồng đều hơn, làm cơ tính của gang tốt hơn.

Ảnh hưởng của tốc độ nguội

Yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc tinh thể của gang là điều kiện đông đặc và làm nguội của vật đúc. Tốc độ nguội nhanh thì ta được gang trắng, làm nguội chậm thì ta ssược gang xám. Tốc độ nguội của gang đúc phụ thuộc vào loại khuôn đúc và chiều dày vật đúc.

Nhôm V-1469: Báo Giá, Ứng Dụng, Ưu Điểm & Địa Chỉ Mua Uy Tín

Ứng dụng Nhôm V-1469 đang ngày càng chứng minh vai trò then chốt trong ngành [...]

Nhôm V-1464: Báo Giá, Thông Số Kỹ Thuật & Ứng Dụng Trong Xây Dựng

Nhôm V-1464 đang trở thành vật liệu không thể thiếu trong ngành xây dựng và [...]

Nhôm V-1461: Báo Giá, Ứng Dụng & Mua Ở Đâu Giá Tốt Nhất?

Nhôm V-1461 đang ngày càng chứng minh vai trò then chốt trong ngành công nghiệp [...]

Nhôm 8176: Hợp Kim Nhôm Độ Bền Cao, Ứng Dụng & Báo Giá Tốt Nhất

Nhôm 8176 đang nổi lên như một lựa chọn hàng đầu trong ngành công nghiệp [...]

Nhôm 8091: Hợp Kim Nhôm Lithium Độ Bền Cao Cho Hàng Không Vũ Trụ

Nhôm 8091 đang ngày càng chứng minh tầm quan trọng trong các ứng dụng kỹ [...]

Nhôm 8090: Hợp Kim Nhôm Lithium Độ Bền Cao Cho Hàng Không Vũ Trụ

Nhôm 8090 đang cách mạng hóa ngành hàng không vũ trụ và kỹ thuật cao [...]

Nhôm 8030: Đặc Tính, Ứng Dụng Trong Hàng Không, Báo Giá Mới Nhất & Địa Chỉ Mua

Nhôm 8030 đang trở thành vật liệu không thể thiếu trong các ứng dụng công [...]

Nhôm 8025: Đặc Tính, Ứng Dụng, Báo Giá & Địa Chỉ Mua Uy Tín

Nhôm 8025 đang ngày càng chứng tỏ vai trò không thể thiếu trong ngành công [...]

Gọi điện
Gọi điện
Nhắn Messenger
Nhắn tin Messenger
Chat Zalo
Chat Zalo