CÁC PHƯƠNG PHÁP THỬ KIM LOẠI VÀ HỢP KIM

Nhôm V-1469: Báo Giá, Ứng Dụng, Ưu Điểm & Địa Chỉ Mua Uy Tín

Ứng dụng Nhôm V-1469 đang ngày càng chứng minh vai trò then chốt trong ngành [...]

Nhôm V-1464: Báo Giá, Thông Số Kỹ Thuật & Ứng Dụng Trong Xây Dựng

Nhôm V-1464 đang trở thành vật liệu không thể thiếu trong ngành xây dựng và [...]

Nhôm V-1461: Báo Giá, Ứng Dụng & Mua Ở Đâu Giá Tốt Nhất?

Nhôm V-1461 đang ngày càng chứng minh vai trò then chốt trong ngành công nghiệp [...]

Nhôm 8176: Hợp Kim Nhôm Độ Bền Cao, Ứng Dụng & Báo Giá Tốt Nhất

Nhôm 8176 đang nổi lên như một lựa chọn hàng đầu trong ngành công nghiệp [...]

Nhôm 8091: Hợp Kim Nhôm Lithium Độ Bền Cao Cho Hàng Không Vũ Trụ

Nhôm 8091 đang ngày càng chứng minh tầm quan trọng trong các ứng dụng kỹ [...]

Nhôm 8090: Hợp Kim Nhôm Lithium Độ Bền Cao Cho Hàng Không Vũ Trụ

Nhôm 8090 đang cách mạng hóa ngành hàng không vũ trụ và kỹ thuật cao [...]

Nhôm 8030: Đặc Tính, Ứng Dụng Trong Hàng Không, Báo Giá Mới Nhất & Địa Chỉ Mua

Nhôm 8030 đang trở thành vật liệu không thể thiếu trong các ứng dụng công [...]

Nhôm 8025: Đặc Tính, Ứng Dụng, Báo Giá & Địa Chỉ Mua Uy Tín

Nhôm 8025 đang ngày càng chứng tỏ vai trò không thể thiếu trong ngành công [...]

CÁC PHƯƠNG PHÁP THỬ KIM LOẠI VÀ HỢP KIM

Thử kéo

a. Phương pháp đo

Để xác định được giá trị độ bền kéo của kim loại và hợp kim trước tiên phải chế tạo mẫu của vật liệu đó. Mẫu được chế tạo theo tiêu chuẩn của từng nước. Ở Việt Nam mẫu thử có tiết diện hình tròn hoặc hình chữ nhật (Hình 1.10 – a, b). Sau đó mẫu được kẹp trên máy kéo nén vạn năng được truyền động bằng cơ khí hoặc thủy khí

Khi tiến hành kéo mẫu trên máy, máy sẽ vẽ biểu đồ quan hệ giữa lực kéo và biến dạng của mẫu. Tùy theo tính chất của vật liệu là vật liệu dẻo (thép, đồng, nhôm…) hay vật liệu dòn (gang) mà ta có các dạng biểu đồ tương ứng

Trên biểu đồ quan hệ lực kéo và biến dạng của mẫu làm bằng vật liệu dẻo ta thấy có các giai đoạn như sau:

OA:  Giai đoạn đàn hồi, quan hệ giữa lực và biến dạng là quan hệ bậc nhất lực kéo lớn nhất gọi là lực tỉ lệ P­tl.

b. Ý nghĩa

Nhờ các chỉ tiêu phản ánh độ bền của kim loại và hợp kim mà ta đánh giá được khả năng sử dụng của kim loại và hợp kim đó:

–  Khả năng chịu tải trọng tĩnh: nếu các chi tiết máy có cùng hình dáng, kích thước, nhưng làm bằng các vật liệu khác nhau thì:

+   Vật liệu nào có   lớn hơn sẽ có khả năng chịu được tải trọng lớn hơn mà vẫn đảm bảo được tính đàn hồi.

+   Vật liệu nào có  lớn hơn sẽ chịu được tải trọng lớn hơn mà vẫn không bị biến dạng.

+   Vật liệu nào có  lớn hơn sẽ có khả năng chịu được tải trọng lớn hơn mà vẫn chưa bị phá hủy.

–  Tuổi thọ sử dụng: nếu các chi tiết máy làm việc cùng chịu tải trọng như nhau nhưng được làm từ các loại vật liệu khác nhau thì vật liệu nào có độ bền cao hơn sẽ có tuổi thọ lâu hơn.

–  Làm nhỏ gọn kết cấu: nếu các chi tiết máy có cùng kết cấu và được chế tạo từ những vật liệu khác nhau thì chi tiết máy nào làm bằng vật liệu nào có độ bền cao hơn sẽ có kích thước nhỏ gọn hơn.

Thử độ cứng

Mỗi loại vật liệu khác nhau sẽ có độ cứng khác nhau. Để đánh giá độ cứng người ta sử dụng các phương pháp đo độ cứng khác nhau như: phương pháp đo độ cứng Brinen, phương pháp đo độ cứng Rocvel, phương pháp đo độ cứng Vicke.

          a. Phương pháp thử

v Phương pháp đo độ cứng Brinen

Người ta dùng tải trọng của máy ép thử để ấn viên bi thép lên bề mặt mẫu. Trị số độ cứng được tính theo công thức sau:

Trong đó:

P: tải trọng của máy thử (kg).

F: diện tích mặt chỏm cầu vết lõm (mm2).

Nếu gọi đường kính viên bi là D, đường kính vết lõm là d, chiều sâu vết lõm là h thì ta có công thức tính độ cứng như sau:

vPhương pháp đo độ cứng Rocvel

Phương pháp này cũng dùng lực để ép đầu thử lên bề mặt mẫu, đầu thử có thể là viên bi thép hoặc mũi côn kim cương có góc ở đỉnh là 1200.

Đồng hồ trên máy thử có 3 thang đo A, B, C tương ứng với các lực thử P1 = 60 kg, P2 = 100 kg, P3 = 150 kg. Mỗi thang đo có ký hiệu hoặc đơn vị lần lượt như sau:

Thang A: lực thử P1, mũi thử kim cương. Ký hiệu (đơn vị): HRA.

Thang B: lực thử P2, mũi thử là viên bi thép. Ký hiệu (đơn vị): HRB.

Thang C: lực thử P3, mũi thử kim cương. Ký hiệu (đơn vị): HRC.

Thang đo B dùng để đo các vật liệu mềm, kích thước nhỏ và trung bình và thường là các thành phẩm (kim loại màu hoặc thép đã ủ hoặc thường hóa).

Thang đo A dùng để đo các vật liệu cứng và mỏng (hợp kim cứng, thép đã tôi)

Thang đo C dùng để đo các vật liệu cứng và dày (thường là các sản phẩm bằng thép đã tôi như khuôn dập)

vPhương pháp đo độ cứng Vicke

Dùng mũi đo kim cương hình chóp đáy là hình vuông, góc giữa hai mặt đối xứng là 1360

Độ cứng Vike được ký hiệu bằng HV (kg/mm2):

Trong đó: P là tải trọng (kg), d là độ dài đường chéo của vết lõm (mm2).

Phương pháp đo độ cứng Vicke được dùng để đo cho cả  vật liệu cứng và vật liệu mềm.

b. Ý nghĩa

– Thông qua độ cứng của vật liệu có thể đặc trưng cho tính chất làm việc của các chi tiết máy:

+ Khả năng chống mài mòn: bề mặt chi tiết máy có độ cứng càng cao thì khả năng chống mài mòn càng tốt.

+ Khả năng cắt gọt của dao hoặc khuôn dập nguội: độ cứng của dao càng cao thì khả năng cắt gọt càng tốt, năng suất làm việc sẽ lớn.

– Thông qua độ cứng có thể đặc trưng cho tính công nghệ của vật liệu ở dạng phôi:

+ Mỗi loại vật liệu khác nhau sẽ có khoảng gia công cắt thích hợp theo một hệ số độ cứng nhất định, ví dụ như thép có trị số độ cứng thích hợp nhất là từ 150 – 200HB.

+ Khả năng mài bóng: độ cứng càng cao thì khả năng mài bóng càng tốt.

c. Quan hệ giữa các loại độ cứng

Giữa các loại độ cứng trên không có mối quan hệ toán học, muốn biết được mối quan hệ giữa các loại độ cứng ta phải tra bảng. Nhưng trong thực tế có thể quan niệm độ cứng cao hay thấp (đối với thép) theo các chỉ tiêu sau:

–  Loại độ cứng dễ cắt gọt hoặc dập nguội: trị số nhỏ hơn 220HB, 20HRC, 100HRB.

–  Loại độ cứng trung bình: trị số khoảng 250 – 450 HB, 25 – 45 HRC.

–  Loại độ cứng cao: khoảng 50 – 64 HRC.

–  Loại độ cứng rất cao: trị số lớn hơn 64 HRB hoặc 84 HRA.

Thử va đập

Để thử độ dai va đập người ta thực hiện trên máy thử va đập bằng lực đập của búa với độ cao h để phá hủy mẫu kim loại.

Có hai loại mẫu được sử dụng để xác định độ dai va đập:

Mẫu charpy có kích thước 10x10x55mm, khi thử phải ngàm hai đầu trên máy.

Mẫu Izod có kích thước 10x10x75 mm, xẻ rãnh chữ V sâu 2 mm cách một đầu 28mm và ngàm tại đầu này trên máy.

Quả búa con lắc của máy đập vào mặt đối diện chỗ xẻ rãnh, đồng hồ của máy chỉ giá trị công phá hủy mẫu.

Độ dai va đập ak được xác định bởi công thức:

Trong đó: A là công để phá hỏng mẫu (Nm), F là diện tích mặt cắt ngang của mẫu tại chỗ xẻ rãnh (m2).

Thép X8Ni9: Đặc Tính, Ứng Dụng Bồn Chứa LNG & So Sánh Thép 304

Trong ngành công nghiệp hiện đại, Thép X8Ni9 đóng vai trò then chốt nhờ khả [...]

Thép X50CrMnNiNbN219: Ưu Điểm, Ứng Dụng, Thành Phần Và Báo Giá Mới Nhất

Trong ngành thép, việc lựa chọn vật liệu phù hợp đóng vai trò then chốt [...]

Thép X40CrMoV5-1 (H13): Đặc Tính, Ứng Dụng Khuôn Dập Nóng & Báo Giá

Thép X40CrMoV5-1 đóng vai trò then chốt trong ngành công nghiệp cơ khí chế tạo, [...]

Thép X38CrMoV5-1: Đặc Tính, Ứng Dụng Khuôn Dập Nóng, Xử Lý Nhiệt & Báo Giá

Thép X38CrMoV5-1 là chìa khóa để nâng cao hiệu suất và tuổi thọ cho khuôn [...]

Thép X37CrMoW5-1: Thép Làm Khuôn Dập Nóng Chịu Nhiệt, Bền Bỉ Số 1

Thép X37CrMoW5-1 là mác thép công cụ đặc biệt, đóng vai trò then chốt trong [...]

Thép X32CrMoV3-3: Đặc Tính, Ứng Dụng, Mua Ở Đâu Giá Tốt?

Thép X32CrMoV3-3 – vật liệu không thể thiếu trong các ứng dụng cơ khí chính [...]

Thép X30WCrV93: Đặc Tính, Ứng Dụng Khuôn Nhựa, Bảng Giá & So Sánh

Thép X30WCrV93 là loại vật liệu không thể thiếu trong các ứng dụng đòi hỏi [...]

Thép X201CrW12: Đặc Tính, Ứng Dụng Khuôn Dập Nguội & Giá Tốt Nhất

Trong ngành công nghiệp cơ khí chính xác, Thép X201CrW12 đóng vai trò then chốt, [...]

Gọi điện
Gọi điện
Nhắn Messenger
Nhắn tin Messenger
Chat Zalo
Chat Zalo