Thép không gỉ là một loại hợp kim của sắt với các chất khác như Carbon, Crom, Niken,… nhằm bảo vệ vật liệu khỏi sự Oxy hóa, nguyên nhân của gỉ sét. Chúng ta cùng tìm hiểu nguyên lý tạo nên độ bền bỉ của loại hợp kim này nhé.
Thép không gỉ Inox 316 là gì?
Trong quá trình tôi luyện, nếu hàm lượng Crom trong tầm khoảng 10% và có thêm Mobybden cùng nhiều phi kim khác thì loại thép không gỉ ấy được xem là Inox 316. Bên cạnh thép Inox 316 thì còn nhiều mác thép không gỉ phổ biến khác như Inox 310s, Inox 210, Inox 304, Inox 430,…
Các loại thép này khác nhau một ít về tỷ lệ các chất khi tôi luyện dẫn đến đặc tính vật lý, khả năng chống ăn mòn khác nhau, ứng dụng trong thực tiễn cũng khác nhau. Trong các loại thép không gỉ hiện nay thì thép Inox 316 là loại được sử dụng nhiều thứ hai trên thế giới, chỉ sau Inox 304.
2. Sự khác biệt của Inox 316 là gì so với nhiều mác thép Inox khác?
Nếu so sánh với loại thép Inox 304 thì Inox 316 có gần như cùng một tính chất vật lý và cơ học như thép không gỉ 304, và cũng có một bề mặt vật liệu tương tự. Sự khác biệt giữa thép 316 và 304 chính là thép 316 kết hợp thêm khoảng 2% đến 3% mobybden (Mo). Việc bổ sung loại hợp kim này làm tăng tính chống ăn mòn, đặc biệt đối với chloride và các dung môi công nghiệp khác.
Do đó, thép không gỉ 316 thường được sử dụng trong nhiều ứng dụng công nghiệp liên quan đến xử lý hóa chất, cũng như các môi trường có độ mặn cao như vùng duyên hải và các khu vực ngoài trời nơi có muối. Do chất lượng không phản ứng của nó, thép không gỉ 316 còn được sử dụng trong việc sản xuất các dụng cụ phẫu thuật và phục vụ cho y tế.
Xét về khả năng chống chịu nhiệt độ cao thì thép Inox 316 được xếp hạng trung bình trong các mác thép Inox (đến 870 độ C). Do đó, đối với các công trình nhà xưởng tiếp xúc với nhiệt độ cao, nhà sản xuất vẫn ưu tiên sử dụng thép Inox 310, loại thép ổn định trong môi trường nhiệt độ cao nhất ( đến 1030 độ C).
Ngoài ra thì ứng dụng của thép inox 316 ? Do đặc tính kháng sự ăn mòn hóa học cực tốt, nhất là với Clorua nên loại thép này rất được ưa chuộng để làm vật liệu xây dựng, thiết bị máy móc ở những nhà máy hóa học, dược, công trình gần biển, đóng tàu,… Trong các lĩnh vực trên thì thép Inox 316 còn được đánh giá cao hơn cả thép Inox 304. Tuy nhiên, độ gia công, độ ăn mối hàn của thép Inox 316 vẫn chưa bằng được với thép Inox 304 nên khi sử dụng để chế tác đồ gia dụng, trang trí nội thất, xây dựng dân dụng, người ta vẫn ưa chuộng thép Inox 304 hơn.
TIÊU CHUẨN ANH
TIÊU CHUẨN TƯƠNG ĐƯƠNG / THAY THẾ
Tên Inox
Số hiệu
AISI
UNS
Other US
BS
Generic/Brand
Dòng Ferritic – Các mác tiêu chuẩn,
X2CrNi12
1,4003
S40977
3CR12
X2CrTi12
1,4512
Inox 409
S40900
409S19
X6CrNiTi12
1,4516
X6Cr13
1.400
Inox 410S
S41008
403S17
X6CrAl13
1,4002
Inox 405
S40500
405S17
X6Cr17
1,4016
Inox 430
S43000
430S17
X3CrTi17
1.4510
Inox 439
S43035
X3CrNb17
1,4511
Inox 430Nb
X6CrMo17-1
1,4113
Inox 434
S43400
434S17
X2CrMoTi18-2
1,4521
Inox 444
S44400
Dòng Ferritic – Các mác đặc biệt
X2CrMnTi12
1.4600
X2CrSiTi15
1.4630
X2CrTi17
1.4520
X1CrNb15
1,4595
X2CrMoTi17-1
1,4513
X6CrNi17-1
1,4017
X5CrNiMoTi15-2
1,4589
S42035
X6CrMoNb17-1
1,4526
Inox 436
S43600
X2CrNbZr17
1.4590
X2CrTiNb18
1,4509
Inox 441
S43932
18CrCb
X2CrNbTi20
1,4607
X2CrTi21
1,4611
X2CrTi24
1,4613
X2CrMoTi29-4
1,4592
S44700
29-Thg4
X2CrNbCu21
1,4621
S44500
X2CrTiNbVCu22
1,4622
S44330
Dòng Ferritic – Các mác chịu nhiệt Ống Inox 316
X10CrAlSi7
1,4713
X10CrAlSi13
1,4724
X10CrAlSi18
1,4742
X18CrN28
1,4749
Inox 446
X10CrAlSi25
1,4762
Dòng Martensitic – Các mác tiêu chuẩn,
X12Cr13
1,4006
Inox 410
S41000
410S21
X15Cr13
1,4024
Inox 420
S42000
X20Cr13
1,4021
Inox 420
S42000
420S29
X30Cr13
1,4028
Inox 420
S42000
420S45
X39Cr13
1,4031
Inox 420
S42000
420S45
X46Cr13
1,4034
Inox 420
S42000
X38CrMo14
1,4419
X55CrMo14
1.4110
X50CrMoV15
1,4116
X39CrMo17-1
1,4122
X3CrNiMo13-4
1,4313
S41500
F6NM
X4CrNiMo16-5-1
1,4418
248 SV
Dòng Martensitic và Hàng gia công độ cứng cao
X1CrNiMoCu12-5-2
1,4422
X1CrNiMoCu12-7-3
1,4423
X5CrNiCuNb16-4
1,4542
S17400
17-4 PH
X7CrNiAl17-7
1,4568
S17700
17-7 PH
Dòng Austenitic – Các mác tiêu chuẩn, Ống Inox 316